03/11/2016
Phòng và chữa bệnh ở bàng quang - niệu đạo

* Chữa bệnh:

a)Thức ăn:

-Chữa viêm bàng quang: Rau má, mã đề, thìa là, lá mối tròn (làm thạch).

-Tẩy độc đường tiết niệu, lợi tiểu, chữa đái không thông, viêm sưng nói chung: Actiso, bí xanh, bí đỏ, cải xoong, măng tây, chua me đất, bông và củ súng.

-Chữa các chứng đái đau, đái khó, đái gấp, đái ít, có sỏi niệu: Bầu, cà dái dê, cà chua, dưa hồng, dưa leo, hạt đậu giải (nhồi vào bọng đái lợn (đã làm sạch) hầm chín ăn), quả khế - sắc uống (phối hợp lá khế và tỏi giã đắp vào rốn hành củ, lá chanh, xà lách).

-Chữa các chứng đái đục, đái ra máu: Diếp cá, rau má, mã đề - đều nấu canh (chữa nhiễm khuẩn tiết niệu, đái đau), rau sam, rau diếp, xà lách.

b)Lá đỗ ván 20g, củ sắn dây 16g, sài đất 16g, lá sen cạn 16g, lá cối xay 20g, rễ củ gai 12g, rễ thiên lý 12g, ngó sen khô 12g, cam thảo dây 12g - sắc uống 1 thang/ngày. Tác dụng: Chữa viêm bàng quang cấp, đái buốt, đái dắt, đái ra máu,  nước tiểu đục, sốt, táo bón, đau tức vùng hạ vị.

c)Bồ công anh 20g, mã đề 16g, thài lài tía 12g, lá cây lê 20g, rau má 12g, mộc thông 12g, lá tre 12g, rễ cỏ tranh 20g, cam thảo dây 12g - sắc uống, 1 thang/ngày. Tác dụng: như bài (b).

d)Hoàng cầm 12g, hoàng bá 12g, hoàng liên 12g, thổ phục linh 12g, đảng sâm 16g, mộc thông 16g, sinh địa 16g, hoạt thạch 12g, bán hạ chế 8g, sa tiền 12g- sắc uống, 1 thang/ngày. Tác dụng: chữa viêm bàng quang cấp.

e)Sài bồ 20g, mộc thông 20g, bồ công anh 20g, hoàng cầm 12g, biển súc 16g, hoạt thạch 12g, củ mạch 12g, tỳ giải 12g, chi tử (sao đen ) 8g, sinh địa 16g - sắc uống , 1 thang/ngày. Tác dụng:  như bài (d).

f)Thục địa 20g, sa sâm 20g, thạch hộc 12g, tỳ giải 12g, sa tiền 16g, kim ngân 16g, ngưu tất 16g, hoàng bá 12g- sắc uống, 1 thang/ngày. Tác dụng: chữa viêm bàng quang mãn tính, đái dắt, nước tiểu vàng, đau mỏi lưng, mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, tức vùng hạ vị.

g)Hoài sơn 20g, thục địa 20g, phục linh 20g, đảng sâm 16g, sơn thủ 16g, trạch tả 12g, đơn bì 16g, hoàng kì 20g,, bạch truật 16g - sắc uống, 1 thang/ngày. Tác dụng: như bài (f) .

h)Kim tiền thảo 16g, kim ngân hoa 16g, thổ phục linh 16g, thạch vị 12g, xa tiền thảo 16g, mộc thông 16g, sinh địa 16g, củ mạch 12g, chi tử 12g, thạch cao 12g, ô dược 12g, liên kiều 12g, cam thảo 10g- sắc uống, 1 thang/N. TD: chữa viêm đường tiết niệu cấp do nhiễm khuẩn , đái ít, đái đau, nước tiểu đục, có khi ra máu, sốt, nô, nhiễm độc, nhiễm trùng huyết, đau vùng thắt lưng.

i)Thạch hộc 16g, thạch vị 12g, thổ phục linh 16g, sinh địa 16g, hoài sơn 20g, trạch tả 8g, đan bì 12g, tri mẫu 12g, kim ngân hoa 20g,bạch thược 12g, sắc uống, 1 thang/N. TD: chữa viêm đường tirts niệu mãn tính, đái buốt, đái dắt, sốt nhẹ, thiếu máu, gầy yếu, cao huyết áp, suy thận.

j)Trư linh 16g, thổ phục linh 16g, mộc hương 12g, đảng sâm 12g, bạch truật 12g, trạch tả 12g, ý dĩ 20g, sa sâm 8g, trần bì 6g, cam thảo 10g,- sắc uống, 1 thang/N. TD: như bài (i) .

k)Nhâm sâm 6g, ích tri nhân 20g, ô dược 12g, hoài sơn ( sao vàng ) 30g, tang phiêu tiêu 12g, cam thảo 12g, bồ cốt chi 12g, tiểu hồi 6g- sắc uống buổi chiều tối, 1 thang/N; trẻ em dùng 1 phần 2 thang của người lớn. TD: chữa đái dầm ở trẻ em và người lớn, chống lợi niệu,  chữa đái nhiều, đái đêm.

l)Sơn thù 12g, sơn dược 12g, thục địa 12g, trạch tả 12g, tang phiêu tiêu 12g, ích trí nhân 12g, đan bì 12g, ý dĩ 20g, nhục queea 8g, ngũ vị tử 8g- sắc uống buổi chiều tối, 1 thang/ N. TD: tác dụng như bài (k) .

m) Rau dừa nước 100g, hoàng kì 30g, trạch tả 16g, lá sen cạn 20g, sâm đại hành 16g, đảng sâm 16g, bạch truật 16g, cam thảo 10g - sắc uống , 1 thang/ngày. TD: chữa viêm BQ, do các nguyên nhân ngoài sỏi như lao, lao thận, đái ra dưỡng chất (chylure ), đái ra huyết dưỡng chất (hemochylure), ra albumin, hồng cầu, bạch cầu.

n)Thiên hoa phấn 12g, hoàng kì 16g, cam thảo 16g, thăng ma 8g, tang phiêu tiêu 8g, ngũ vị tử 8g, bạch truật 12g, trần bì 6g – sắc uống 1 thang/N. TD: chữa đái nhạt, miệng khô rát, uống nhiều, đái nhiều, nước tiểu đục, mệt mỏi gây sút nhanh.

o)Hoài sơn 16g, sơn thù 16g, thục địa 12g, hoàng kì 12g, ngũ vị tử 8g, mạch môn 12g, bổ cốt chi 12g, nhân sâm 8g, cam thảo 10g – sắc uống 1 thang/N. TD: như bài (n)

p)Vỏ rễ sòi ( cạo bỏ vỏ đen sao giòn) 40g, quán chúng 10g – tán bột, uống một lần với nước sắc hoàng kì, ngày đầu 20g tăng dần lên 80 – 100g/N ở các ngày sau, 7- 10 ngày là 1 đợt, nghỉ 5 ngày, lại chữa trị tiếp, khi xét nghiệm hết trứng sán trong nước tiểu, chuyển sang dùng bài thuốc bổ thận. TD: chữa huyết áp trùng – sán máng (schistosmiasis) ở gan, ruột và ở bàng quang, nước tiểu sánh, ít, đại tiện ko thông, hoàng đản, sốt, ăn uống kém, gan lách to, bụng trứng nước, thiếu máu nặng.

In tin    Phản hồi    Lượt truy cập: 1190